Bài 1 : Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng : \(\dfrac{a^2}{b^3}+\dfrac{b^2}{c^3}+\dfrac{c^2}{a^3}>=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\)
Bài 2 : Cho a, b, c là các số thực. Chứng minh rằng : a4+b4+c4 >= abc(a+b+c)
cho tam giác ABC vuông tại A ,đường cao AH .cho biết BH= a, HC = b. chứng minh rằng \(\sqrt{ab}\le\dfrac{a+b}{2}\)
kiem tra môn hình học lop 9 (đề 2)
I.phần trắc nghiệm khách quan
khoanh tròn vào kết quả đúng nhất trong các câu sau
1.cho tam giác ABC,A=90 độ,B=58 độ ,cạnh a=72cm.độ dài của cạnh b bằng:
A.59cm B.60cm. C.61cm D.mot số khác
2.Hai cạnh của một tam giác là 8 và 12 cm,góc xen giua 2 cạnh đó bằng 30 độ.diện tích của tam giác này là:
A.95cmvuong. B.96cm vuông. C.97cm vuông
D.một số đáp ân khác
3.biet tana=0,1512.số đo góc nhọn a là:
A.8 độ 34' B.8 độ 35' C.8 độ 36' D.mot so đáp án khác
cho a,b,c>0. thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=4\sqrt{abc}\)
chứng minh rằng a+b+c\(\ge2\sqrt{abc}\)
Cho a, b, c và d là các số nguyên tố thỏa mãn 5 < a < b < c < d < a + 10. Chứng minh rằng a + b + c + d chia hết cho 60.
Bài 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH , AB = 5 cm ,BC = 10 cm .
1) giải tam giác vuông ABC 2)gọi E ,F lần lượt là hình chiếu của H Trên cạnh AB và AC :
a)Tính độ dài BC
b)Chứng minh EF = AH và tính :EA.EB+FA.FC
cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=abc
chứng minh rằng \(A=\dfrac{1}{\sqrt{1+a^2}}+\dfrac{1}{\sqrt{1+b^2}}+\dfrac{1}{\sqrt{1+c^2}}\le\dfrac{3}{2}\)
cho a,b,c >0 chứng minh rằng \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}>=\dfrac{a+b}{b+c}+\dfrac{b+c}{a+b}+1\)
cho a,b,c >0 chứng minh rằng
\(\sqrt{\dfrac{a+b}{c}}+\sqrt{\dfrac{b+c}{a}}+\sqrt{\dfrac{c+a}{b}}>=2\left(\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}+\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}\right)\)