Cho hỗn hợp chất rắn gồm 3 2 gam Fe2O3 và 0,15mol Fe3O4. Người ta dùng khí h2 dư để khử hoàn toàn hỗn hợp đó a viết pthh xảy ra và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào b tính khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng c tính tổng thể tích h2 cần dùng (đktc) để khử hỗn hợp trên đ để có đủ lượng hiđrô dùng cho phản ứng trên cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch h2so4 loãng dư
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al, al2o3 và cuo.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dd hcl dư thì có 3,36 L khí thoát ta, rắn A và dd B. Đốt nóng rắn A tròn không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn nặng 2.75 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu.
Giúp mình nhé mấy bạn mình cần gấp nhak
Cho dòng khí H2 dư đi qua 3,54 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 được đốt nóng sau khi phản ứng xong còn lại 2,94 gam Fe nếu cho 3,54 gam hỗn hợp ban đầu trên tác dụng với dung dịch CuSO4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc lấy chất rắn sau khi làm khô chất rắn cân nặng 3,72 gam tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Một hỗn hợp A gồm các oxit MgO, CuO, Fe2O3. Fe có khối lượng bằng m. Dẫn luồng khí CO dư đi qua A nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 6,8g và hỗn hợp khí C. Cho C vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa. Tìm m
Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m?
Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
mng ơi, mk đng gấp. Giúp mk vs ạ.
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m