Hoàn thành các phương trình sau
A+?-->B
B+3O2-->2CO2+2H2O
E+NaOH-->B+?
B+?---D+H2O
B+D--->E+H2
Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
a. Na2CO3, CH3COONa, C2H6 b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.
c. CH3Cl , C2H6O , C3H8. d. CH4 , AgNO3, CO2 .
Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:
a. C2H4 , CH4, C2H5Cl. b. C3H6 , C4H10 , C2H4.
c. C2H4 , CH4 , C3H7Cl. d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 3: Công thức cấu tạo nào viết sai trong các công thức sau:
A. CH2 = CH2 B. CH2-O-CH3 C. CH3- CH3 D. CH \(\equiv\) CH
Câu 4: Công thức phân tử C3H6 có thể viết được số công thức cấu tạo là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. Nước. B. Metan. C. Natri clorua. D. Khí cacbonic
Câu 6: Hợp chất hữu cơ là:
A. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
B. Hợp chất khó tan trong nước.
C. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
D.Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại...
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của Cacbon là 60% và Hidro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
dãy các chất đều là hợp chất hữu cơ
A, C2H2, NaCl, CH3Cl, C2H6
B, C2H4, CaCo3, C2H2
c, C2H2, C2H6O, CH4, CH3Cl
D, C6H6, C2H4Br, C2H4
Đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ B thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam nước. Xác định công thức của B biết B có khối lượng mol là 44 gam
1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
Hợp chất hữu cơ là
A, tất cả các hợp chất của cacbon
B, là hợp chất của cacbon trừ ( CO2, CO, H2CO3)
C, hợp chất gồm cacbon và Hidro
D, là hợp chất chứa cacbon, Hiđro và Oxy.
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
Một hidrocacbon A có tỉ khối của A so với không khí là 2.69
a) Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 4,9 : 1. Tìm công thức phân tử của A
b) Cho A tác dụng với Brom dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 1 xúc tác bằng bột sắt thu được hợi chất hữu cơ B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dung dịch NaOH 0.5 M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 0.5 mol dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A tham gia phản ứng và khối lượng chất B.