Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
- Gọi số mol Zn là x, số mol Mg là y. Ta có hệ phương trình:
65x+24y=8,9
x+y=0,2
Giải ra x=y=0,1
mZn=0,1.65=6,5 gam
mMg=0,1.24=2,4 gam
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
- Gọi số mol Zn là x, số mol Mg là y. Ta có hệ phương trình:
65x+24y=8,9
x+y=0,2
Giải ra x=y=0,1
mZn=0,1.65=6,5 gam
mMg=0,1.24=2,4 gam
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.
Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a) Tìm kim loại hóa trị II trên
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
cho 10,5g hỗn hợp zn và cuo vào 200ml dd h2so4 loãng thu được 3,36 lít khí
1) Cho 5,2gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít khí (đktc). Tìm phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2) Hòa tan 33,8g oleum H2SO4.nSO3 vào nước,sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thấy có 93,2g kết tủa. Cho biết công thức đúng của oleum
Bài 2. Hòa tan 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại.
b) Nếu dùng 5,4 g kim loại trên cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí thu được đo ở đktc là bao nhiêu
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 18,5g hỗn hợp Mg, Zn bằng 245ml dung dịch H2SO4 aM thu được dd A và 13,44 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính % mỗi kim loại
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
d/ Tính khối lượng của từng muối thu được
e/ Tính nồng độ % của từng dung dịch muối thu được
Bài 5. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 200 ml dd H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí và dd A.
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng mỗi kim loại c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành
Nung nóng 4.37 g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Zn với bột S dư. Chânts rắn thu được đem hoà tan bằng dung dịch axit H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,568 lít khí (Đktc) thoát ra.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) tính thành phần % về khối lượng mỗi muối sunfat khan thu được
Cho 9,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc)
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Nếu cũng cho lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc