Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn a phản ứng vừa đủ với 0,5l dd HCl 0,4M, lọc lấy phần không tan sau phản ứng cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1.344l khí (đktc).
a. Tính khối lượng của hỗn hợp X.
b. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc 5M vừa đủ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dd axit đã dùng.
cho 8,0g hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL(dư) . Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2( đktc) . Tính % khối lượng Mg và Fe trong hỗn hợp ban đầu .
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe Cu vào 99 g dd H2SO4 đặc nóng .kết thúc phản ứng thu được dd X và 10.08l SO2 là sản phẩm khử duy nhất.cho dd X tác dụng với NaOH dư kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thấy còn lại 28 g chất rắn.Tính
a) tính % khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % ban đầu của h2so4 đặc nóng.biết h2so4 đã lấy dư 10% so với lượng chất cần thiết
c)tính nồng độ % các chất trong X
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và thoát ra 5,6l khí ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng với 420ml dd NaOH 2M được m(g) kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được m1(g) chất rắn Z. Tìm m,m1
Cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và thoát ra 5,6l khí ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng với 420ml dd NaOH 2M được m(g) kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được m1(g) chất rắn Z. Tìm m,m1
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và thoát ra 5,6l khí ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng với 420ml dd Ba(OH)2 1M được m(g) kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được m1(g) chất rắn Z. Tìm m,m1