nZn = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,12 < 0,2
⇒ H2SO4 dư
⇒ mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,12 ).98 = 7,84 (g)
⇒ VH2 = 0,12.22,4.5% = 0,1344 (l)
nZn = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,12 < 0,2
⇒ H2SO4 dư
⇒ mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,12 ).98 = 7,84 (g)
⇒ VH2 = 0,12.22,4.5% = 0,1344 (l)
Hỗn hợp B gồm Zn,Fe và Cu được chia làm hai phần bằng nhau: -Phần 1: Cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). -Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với bột lưu huỳnh nung nóng trong điều kiện không có oxi, thu được 7,38 gam hỗn hợp chất rắn C. Cho C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí D. Toàn bộ khí D phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch CuSO4 0,1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong B
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24l khí H2(đktc)
a) Tính thành phần% của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đun nóng lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng sản phẩm thu được sau khi nung biết hiệu suất phản ứng là 80%
A là một hỗn hợp chất rắn gồm NaHCO3 và Na2CO3. Hòa tan một lượng A vào nước được dd B. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau phần 1: Cho tác dụng với lượng dư Ba(OH)2 cho đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được m1 gam kết tủa phần 2: Cho tac dụng với lượng dư dd BaCl2 đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam kết tủa * biết tỉ lệ m1/m2 là 1,25 Hãy tính thành phần phần trăm theo m của mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho m gam bột Fe vào 50ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 1,72 gam chất rắn B. Tách B được nước lọc C. Cho C tác dụng với NaOH dư thu được 1,84 kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn Z. Biết B không tan trong dung dịch HCl
a) Tính m
b) tính nồng độ mol/l của các muối trong A
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 ( đktc) vào 1 dung dịc chứa 12,8 gam NaOH sau khi phản ứng xong.
a) Xác định tên muối thu được sau phản ứng và khối lượng của muối là bao nhiêu gam?
b)
Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al; 0,01 mol Fe3O4; 0,015 mol Fe2O3; 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Thêm NaOH vừa đủ được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m.
Hòa tan m g hỗn hợp Fe Cu Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và khí SO2 dung dịch A tác dụng với NaOH dư tại kết tủa .Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được a g chất rắn Biết A chưa m và 67,2g hỗn hợp 3 muối sunfat .Tính a a theo m
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần đúng 2,24dm3 khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được 2,24dm3 CO2 (đktc); 0,9g H2O và 5,3g Na2CO3.
a) Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b) Tính khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất A và lượng chất A bị đốt cháy.
cho 100ml dung dịch nahso4 0,8m vào 200ml dung dịch chứa đồng thời ba(hco3)2 o,25m và bacl2 0,1m sau phản ứng thi được mg kết tủa và dung dịch V lít khí sinh ra và dung dịch X
a tính m gam và V lít
b tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X