nMnO2= 0.9 (mol)
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Từ PTHH:
nCl2= 0.9 (mol)
nNaOH= 2 (mol)
2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
Từ PTHH:
2/2>0.9/1 => NaOH dư
CM NaCl= 0.9/0.5=1.8M
CM NaClO= 0.9/0.5=1.8M
CM NaOH (dư)= (2 -1.8)/0.5=0.4M
nMnO2= 0.9 (mol)
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Từ PTHH:
nCl2= 0.9 (mol)
nNaOH= 2 (mol)
2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
Từ PTHH:
2/2>0.9/1 => NaOH dư
CM NaCl= 0.9/0.5=1.8M
CM NaClO= 0.9/0.5=1.8M
CM NaOH (dư)= (2 -1.8)/0.5=0.4M
2.Cho 69,6g Mangadioxit tác dụng hết với axit HCl đặc. Toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào 500ml dd KOH 4M (đun nóng) thu được dd A. Tính nồng độ mol các chất trong dd A ? Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
1.Cho 10,2g hỗn hợp A gồm Magie và Nhôm tác dụng vừa đủ với 500ml dd axit HCl. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí(đktc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ?
b) Tính nồng độ phần trăm dd HCl đã dùng
2.Cho 69,6g Mangadioxit tác dụng hết với axit HCl đặc. Toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào 500ml dd KOH 4M (đun nóng) thu được dd A. Tính nồng độ mol các chất trong dd A ? Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
3.Để hòa tan hết dd X gồm Zn và ZnO cần dùng hết 100,84ml dd HCl 36.5% ( khối lượng riêng d=1,19 g/mol) và giải phóng 8,96 lít khí(đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong dd X ?
Câu 7. Cho 34,8gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 2M (ở nhiệt độ thường). Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 435 g mno2 tác dụng với hcl đặc dư,dẫn khí thoát ra đi vào 800ml dung dịch naoh 2m ở 100 độ c.
a)viết các phương trình phản ứng
b) xác định nồng nộ mol/ l của những chất có trong dd sau phản ứng . bít rằng thể tích của dd sau pứ thay đổi ko đáng kể
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc).
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Câu 5. Cho 0,84 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình phản ứng ?
b Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dd không thay đổ).
Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng trong các trường hợp: (giả thiết thể tích dd không thay đổi)
a. V=17,92
b. V=11,2
c. V=8,96