mH2=(7.8+4.6)-12.25=0.15g
nH2=0.075(mol)
mol ancol=2 mol H2=0.15mol
M ancol=7.8/0.15=52
CnH2n+1OH
==>n=(51-18)/14=2.4
==> 2<n<3
===>C2H5OH va C3H7OH
=>B
mH2=(7.8+4.6)-12.25=0.15g
nH2=0.075(mol)
mol ancol=2 mol H2=0.15mol
M ancol=7.8/0.15=52
CnH2n+1OH
==>n=(51-18)/14=2.4
==> 2<n<3
===>C2H5OH va C3H7OH
=>B
Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đốt cháy hết trong oxi dư thu được 7,84 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của ancol và phần trăm theo số mol ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng 11,4 gam hỗn hợp hai Ancol trên với H2 SO4 đặc ở 170 độ c., tìm thể tích một anken thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy m gam ancol đơn chức X mạch hở, phân nhánh có Mx nhỏ hơn 114, thu được m gam nước. X là ancol
đốt cháy hoàn toàn mg ancol X đơn chức thu đc hh sản phẩm Y . sục Y vào Ba(OH)2 dư thu đc 14,8932g↓ và m bình pư tăng 4,9140g . tách nước ancol X trong H2SO4/170 độC thu đc anken duy nhất . số chất X thỏa mãn và giá trih m là :
OXH hoàn toàn mg 2 ancol đơn chức, bậc 1 mạch hở đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuOdư , nung nóng thu đc hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so vs H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dd nước Br2 1,5M. giá trị của m là:
đốt cháy hh 2 ancol đồng đẳng có số moi bằng nhau thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 7:10
CTPT?
Câu 14.: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và glixerol trong đó oxi chiếm 39,785% khối lượng hỗn hợp . m gam hỗn hợp X hoà tan tối đa 7,84 gam Cu(OH)2 . Đốt m gam hỗn hợp X cần 37,408 lít O2(đktc). Phần trăm khối lượng glixerol trong hỗn hợp X là
A. 47,67%
B. 49,00%
C. 49,46%
D. 50,41%