Cho 7,6 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 hoà tan trong dung dịch axit HCl 20% ( D= 1,14 g/ml ) thu được dung dịch A và khí B . Dẫn khí B vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy có 8g kết tủa
a) tính thành phần % về klg của mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch HCl vừa đủ để hoà tan dung dịch muối trên
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 , NaHCO3
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\) (1)
___x_______2x_____2x_____x____x__ ( mol )
NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\) (2)
___y_______y______y____y_____y___( mol )
nCaCO3 = \(\dfrac{8}{100}\) = 0,08 (g)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O (3)
0,08_____0,08______0,08____0,08 ( mol )
Theo phương trình (1) , (2) , (3) ta có :
nCO2= x + y = 0,08 (*)
mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106x + 84y = 7,6 (**)
Giải hệ phương trình (*) , (**) ta được
x = 0,04 (mol) , y = 0,04 (mol)
mNa2CO3 = 0,04 . 106 = 4,24 (g)
=> % Na2CO3 = \(\dfrac{4,24.100}{7,6}\)=55,8%
=> % NaHCO3 = 100 - 55,8 = 44,2
b) mHCl = (2.0,04 + 0,04 ).36,5 = 4,38 (g)
mdd HCl= \(\dfrac{4,38.100}{20}\)= 21,9 (g)
Vdd HCl = \(\dfrac{21,9}{1,14}\)= 19,21 (ml)
a) CO2+Ca(OH)2--->CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
0.08 <-- 0.08
nCaCO3=0.08(mol)
Na2CO3+2HCl--->2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
a->2a->2a->a->a
NaHCO3+HCl--->NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
b->b->b->b->b
goi nNa2CO3=a mol, nNaHCO3=b mol
Theo gt: mNa2CO3+mNaHCO3=7.6\(\Leftrightarrow\) 106a+84b=7.6
Mat khac: a+b=0.08=nCO2
Ta co hpt \(\left\{{}\begin{matrix}106a+84b=7.6\\a+b=0.08\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.04\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mNa2CO3=55.79\%\\\%mNaHCO3=44.21\%\end{matrix}\right.\)
b)\(\Sigma nHCl=2a+b=2\times0.04+0.04=0.12\left(mol\right)\)
mHCl=4.38 g
mddHCl=21.9 g
VddHCl=19.21