Hoàn tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm 2A ) ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCL .Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) hãy xác định hai lim loại ( cho Be=9;Mg=24;Ca=40;Sr=87;Ba=137)
b) tính phần trăm khối lượng của chúng trong mỗi hỗn hợp
c)tính nồng độ mol/l của muối thu được sau phản ứng
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). a)Hai kim loại là? b)Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kỳ kế tiếp nhau của im IIA tác dụng hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HC1 vừa đủ, sau phản ứng thu được 37 lít khí ( ở đkc) và dung dịch Y.
* Tìm tên 2 kim loại A, B.
* Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch Y. Xem thể tích thay đổi ko đáng kể
Câu 3: 4,6gam kim loại kiềm R tác dụng hết với 75,6 gam H2O thu được dung dịch có nồng độ chất tan là 10%. Tìm R?
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho 18 gam hh X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Xác định tên 2 kim loại kiềm?
Câu 5: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức oxit của kim loại đó?
Hòa tan 28,4g 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72l khí ở đktc và dung dịch A
a)Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
b)Xác định 2 kim loại,biết chúng ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong nhóm IIA
c)Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
Cho 8,15g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kế tiếp tác dụng với dd HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch X và 5,6 lít khí ở đktc. Tìm tên hai kim loại và tính C% các chất trong dd X