Cho 6g magie phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 100g dung dịch axit sunfuric.
a. Viết pthh cho phản ứng trên
b. Tính thể tích khí hydro sinh ra
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
d. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hydro bay ra ở trên đem khử 8g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
(Cho Mg=24, H=1, Zn=65, Cu=64, O=16, S=32)
a)\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1 :1 : 1 : 1
\(0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
b)\(V_{H2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c)\(m_{H2SO4}=n.M=0,25.\left(2+32+16.4\right)=40,5\left(g\right)\)
a) + b)
nMg =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{24}=0,25mol\)
P.tr Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\)(1)
1 1 1 1
0,25mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol
Thể tích H2 là:
V H2= n.M = 0,25 .22,4 = 5,6 g
c)
m H2SO4 = n.M =0,25 . 98 = 24,5 g
C% H2SO4=\(\dfrac{mH_2SO_4}{md^2H_2SO_4}.100\%=\dfrac{24,4}{100}.100\%=24,4\%\)
Vậy nồng độ phần trăm của H2SO4 là 24,4%
d)
n CuO = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
1 1 1 1
0,1 mol 0,1mol
mà n H2 của phương trình (1) là 0.25mol
\(\rightarrow\)n H2 dư = 0,25 - 0,1 = 0,15mol
mH2 dư = n dư. M= 0,15.2=0,3 g