cho 6,72 lít khí CO ở đktc khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 tính % theo thể tích theo khối lượng mỗi khí trong X
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HCl 0,5M thu được 9,916 lít khí H2
a) tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hợp chất ban đầu
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
Bài 9 :Cho 13 g Zn tác dụng với dd HCl,
a/ Tính khối lượng muối kẽm ZnCl2
b/ Tính thể tích hidro thu được (ở đktc )
c/ Cho lượng hidro trên vào bình đượng 4,48 l oxi, cho hỗn hợp nỗ, chất khí nào còn lại sau khi hổn hợp nổ .Thể tích là bao nhiêu ?
d/ Dùng lượng hidro trên để khử đồng (II) oxit , tính số gam đồng thu được ?
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
cho 19,6 gam kim loại chưa rõ hóa trị tan trong HNO3 dư sau pu thu được 6,72 lít khi hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ khối so với Hidro bằng 17. Tìm M?
a) Zn
b)Mg
c) Fe
d) AI
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành