nSO2=0,1(mol); nO2=0,1(mol)
a) PTHH: 2 SO2 + O2 \(⇌\) 2 SO3 (xt: V2O5)
Ta có: 0,1/2 < 0,1/1
=> O2 dư, SO2 hết, tính theo nSO2.
b) nSO3=nSO2=0,1(mol)
=> mSO3=0,1.80=8(g)
nSO2=0,1(mol); nO2=0,1(mol)
a) PTHH: 2 SO2 + O2 \(⇌\) 2 SO3 (xt: V2O5)
Ta có: 0,1/2 < 0,1/1
=> O2 dư, SO2 hết, tính theo nSO2.
b) nSO3=nSO2=0,1(mol)
=> mSO3=0,1.80=8(g)
hòa tan hoàn toàn 0,54g nhôm vào 70ml dung dịch H2SO4 0,5M thu đc V lít khí H2 ở ĐKTC
a) Viết PTHH xẩy ra. Tính V
b) Tính Cm dd thu đc sau phản ứg
c) Dẫn khí H2 sinh ra ở trên qua 6,4g CuO ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào còn dư sau phản ứng. Tính klg chất rắn thu đc sau phản ứg.
Giúppp mikkk vs!!! pls
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với HCl
a. Tính thể tích của khí (đktc) thu được sau phản ứng
b. Nếu dẫn toàn bộ khí Hidro thu được ở trên qua ống sứ đựng 6,4g Fe2O3, đun nóng. Chất nào hết, chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) Xác định CTHH của oxit sắt trên?
b) Dẫn chất khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) Tính thể tích CO cần dùng cho phản ứng trên biết rằng phải dùng CO dư 10% so với lí thuyết và thể tích các chất khí đo ở ĐKTC
khử hoàn toàn 8,12g oxit kim loại bằng co ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,316 lít khí. Mặt khác nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thoát ra 2,352 lít khí H2. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
đốt cháy 6,4g bột lưu huỳnh trong bình đựng 6,72 lít khí oxi (đktc).Khối lượng SO2 thu được là bao nhiêu gam?
A.64g B.3,2g C.12,8g D.19,2g
Cho 15 lít khí hiđro tác dụng với 5 lít khí oxi.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí nào còn dư?dư bao nhiêu lít?(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
1. nung hoàn toàn 12,75g châts rắn A thu được chất rắn B và V lít khí oxi cho toàn bộ khí oxi trên tác dụng với bột nhôm dư thì thu được 5,1g nhôm axit trong B có thành phần phần trăm các nguyên tố là 33,33% Na , 20,29% N , 46,38% O
a, xác định công thức hoá học của A và B
b, tính V