mCaC2=m đất đèn .80% =6,4 . 80%=5,12 (g)
nCaC2=\(\frac{5,12}{40+12.2}\)=0,08 (mol)
PTHH:CaC2+2H2O \(\underrightarrow{600^oC}\)Ca(OH)2 +C2H2
(mol) 0,08 0,08
VC2H2= 0,08.22,4 = 1,792 (l)
mCaC2=m đất đèn .80% =6,4 . 80%=5,12 (g)
nCaC2=\(\frac{5,12}{40+12.2}\)=0,08 (mol)
PTHH:CaC2+2H2O \(\underrightarrow{600^oC}\)Ca(OH)2 +C2H2
(mol) 0,08 0,08
VC2H2= 0,08.22,4 = 1,792 (l)
Đốt cháy hoàn toàn V ml C2H2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 4,5 gam kết tủa.
a)Tính V.
b) Để thu được lượng C2H2 trên, cần cho bao nhiêu gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư (giả sử các tạp chất trong đất đèn không phản ứng với nước)?
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Hóa học9
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3
a, tính khối lượng 2lit khí A (dktc)
B, đốt cháy toàn bộ6,72 lit khí A rồi dẫn toàn bộ chảy vải bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m1(g) và khối lượng trong bình giảm m2(g). Tính m1,m2
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Cho 8gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua ddich Br2 dư, sau pứ xảy ra hoàn toàn còn lại 3,36l (dktc)
a, Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
b, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
1 Dẫn 6,72 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A 56,4 gam
B 103,8 gam
C 8,4 gam
D 48 gam
2 Đốt cháy hoàn toàn 2,8(g) một hiđrocacbon A trong không khí thu được 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28g/mol
A C₂H₄
B C₂H₂
C CH₄
D C₂H₆
3 Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A Oxi
B Flo
C Clo
D Nitơ
4 Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A C₆H₆, CH₄, C₂H₅OH
B C₂H₂, C₂H₆O, CaCO₃
C CH4, C₂H₆, CO₂
D CH₄, C₂H₂, CO
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4 C2H6O C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m