H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
0,1 0,1 0,2
nBaSO4= 0,1 mol CM H2SO4= 0,1/0,5=0,2 M
6HCl + 2Al -> 2AlCl3 + 3H2
0,45 0,225
nH2= 0,225 mol
nHCl bđ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
CM HCl= 0,25/0,5=0,5 M
Chúc bạn thành công =))))
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
0,1 0,1 0,2
nBaSO4= 0,1 mol CM H2SO4= 0,1/0,5=0,2 M
6HCl + 2Al -> 2AlCl3 + 3H2
0,45 0,225
nH2= 0,225 mol
nHCl bđ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
CM HCl= 0,25/0,5=0,5 M
Chúc bạn thành công =))))
Cho 19,7 gam hh A chứa Na, Al, Fe, Cu vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2, dd B và chất rắn E1. Tách E1 và cho pư vs dd KOH dư thu được chất rắn E2 và 3,36 lít khí H2. Cho E2 vào dd H2SO4 đặc nóng,dư thu được khí SO2 và và dd E3. Cho E3 tác dụng vs dd KOH dư thu được kết tủa E4, lọc và nung E4 đến khối lượng ko đổi được 16 gam chất rắn E5
a) tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu, biết các thể tích khí đều đo ở đktc, các pứ xảy ra hoàn toàn.
b) cho V lít dd HCl 1M vào dd B, sau pứ thu được 3,9 gam kết tủa. Tính V.
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Cho 5,4g Al tác dụng H2SO4 dư thu được khí H2 ( đktc )
a, Tính thể tích H2 thu được
b, Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit HCl cần dùng
Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
Cho 21,2g hỗn hợp CaO và CaCO3 tác dụng hết với dd HCL dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc) a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b Dẫn toàn bộ lít khí thu được vào nước vôi trong dư tính khối lượng kết tủa thu được
Nung 21,4 gam hh X gồm bột Al và Fe2O3 (p.ứ nhiệt nhôm) thu được hh Y. Cho Y tác dụng hết với dd HCl dư thu được dd Z. Cho Z tác dụng với NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến KL ko đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hh X là ?
cho 11,6 g hh NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd CuSO4 thu được kết tủa X và Y lọc lấy chất kết tủa X đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 10g chất rắn . tính khối lượng oxit trong hh ban đầu
cho 4,48g hỗn hợp X gồm Ba, Al và mg tác dụng hoàn toàn với H2O dư thì thu được 1,792 lit khí H2. Mặt khác khi cho 4,48 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,464 lít khí H2 ( các khí ở dktc). Tính thành phần phần trăm khối kluowngj mỗi kim loại có trong hỗn hợp X