nR = \(\dfrac{4,6}{R}\) (mol)
nH2 = 0,1 mol
2R + 2H2O \(\rightarrow\) 2ROH + H2
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{4,6}{R}=0,2\)
\(\Leftrightarrow0,2R=4,6\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)
Vậy R là natri
nR = \(\dfrac{4,6}{R}\) (mol)
nH2 = 0,1 mol
2R + 2H2O \(\rightarrow\) 2ROH + H2
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{4,6}{R}=0,2\)
\(\Leftrightarrow0,2R=4,6\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)
Vậy R là natri
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na, Fe, Zn, Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( đktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.
câu 10:cho 1,8g một kim loại (hoá trị III ) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. xác định kim loại phản ứng :
A.Cr B. Al C. Fe D. Au
câu 11:cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5 M. thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X vừa trượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
câu 12: hoà tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100ml dung dịch HCl 3M. khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 15,56g
C. 166,5g D. 155,6g
cho 11,2g sắt tác dụng với 43,8g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch muối và V lít khí hidro đktc. Tính giá trị V b, để khử hoàn toàn 36g oxit một kim loại hoá trị 2 cần đung 11,2 lít khi h2 đktc. Tìm CTHH của oxit trên cho: Fe=5,6 O=16 H=1 Cl=35,5 Mọi người giúp em vs ạ
Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.