Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Cho 7,535(g) một kim loại nhón IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,232 lit khí H2 thoát ra ở đktc. a, Xác định kim loại trên b, Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 80(ml) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 x (mol/l) thu được m gam kết tủa. Hãy viết các phản ứng xảy ra? Tính x và m?
Câu 1 : biết 5,4 g kim loại không biết hoá trị tác dụng với 6,72lit khi Cl2, xác định tên kim loại A
Câu 2: Hoà tan 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vừa đủ 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít Hidro:
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kì trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25.Viết cấu hình e và xác định vị trí X và Y trong BTH
hòa tan hết 5,67g kim loại x thuộc nhóm IIIA vào dung dịch HCl (dư 12% so với nhu cầu), sau phản ứng thu được 7,056 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. xác định tên kim loại X và tính khối lượng dung dịch HCl loãng 22% sử dụng ban đầu
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 5,85 g một kim loại M thuộc nhóm IA vào 194,3 g H2O, thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch#A. Kim loại M và nông độ % của chất tan trong dung dịch A là
A. Na và 4,2% B. K và 4,2% C. Na và 5,4% D. K và 5,3%