ý C
số mol H2 = 0.025(mol)
Từ phương trình : vì số mol X = 2 số mol H2 ⇒ số mol X = 0.05(mol)
Vì khối lượng X = 3,79 (g) ⇒ Mx = 74 (g/mol)
n = 4 thì mới thỏa mãn Mx= 74
ý C
số mol H2 = 0.025(mol)
Từ phương trình : vì số mol X = 2 số mol H2 ⇒ số mol X = 0.05(mol)
Vì khối lượng X = 3,79 (g) ⇒ Mx = 74 (g/mol)
n = 4 thì mới thỏa mãn Mx= 74
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
1/ Cho 2,76g ancol no, đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với Na sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đkc). Tìm công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Cho m gam một ancol T mạch hở tác dụng hết với Na (dư), thu được 3,24 gam muối và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tên gọi của T là
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,36 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc). Tổng số các nguyên tử trong một phân tử T là