Gọi 2a, a lần lượt là số mol của Na2O, CaO
Ta có: 2a . 62 + 56a = 36
=> a = 0,2 mol
mdd Y = 36 + 214 = 250g
C% NaOH = 6,4%
C% Ca(OH)2 = 5,92%
VY = 231,48 ml = 0,23148 lít
CM = 2,59 (M)
Gọi 2a, a lần lượt là số mol của Na2O, CaO
Ta có: 2a . 62 + 56a = 36
=> a = 0,2 mol
mdd Y = 36 + 214 = 250g
C% NaOH = 6,4%
C% Ca(OH)2 = 5,92%
VY = 231,48 ml = 0,23148 lít
CM = 2,59 (M)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 29,5g hh 2 oxit của Ca và Na vào nước tạo thành dd kiềm trong đó nồng độ M của kiềm tạo ra từ Na gấp 2 lần nồng độ M của kiềm Ca.
a) Nồng độ % của kiềm nào lớn hơn?
b) Tính thành phần khối lượng hh oxit
c) Đã lấy mấy gam nước biết nồng độ % của kiềm Ca là 3,7%
1) Hoà tan 5,5g hh ( Al, Fe ) bằng dd HCl 14,6% ( D= 1,12g/ml ) thu được 4,48 lít khí (đktc)
Tính thành phần trăm từng kim loại trong hh ban đầu ? Thể tích dd HCl 14,6% tác dụng , C% chất tan trong dd thu được .
2) Hỗn hợp X chứa ( MgO , CaO ) ; hh Y cũng chứa ( MgO, Al2O3 ) Mx= My = 96g . Biết rằng khối lượng MgO trong X bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong Y
X;Y lần lượt đều tác dụng vs 100ml HCl 19,87% ( D= 1,047 g/ml) vù thu được dd X;Y . X' tác dụng hết Na2CO3 thì tạo ra 1,904 dm3 khí CO2 ( đktc) . Tính thành phần trăm và khối lượng các chất trong hh X và C% các chất tan trong dd X'
Bài 1 : Hòa tan 22.2 gam hh X (Al2O3 và MgO0 vào 500 ml đ HCl 3M .
a) chứng minh hh x hòa tan hết sau khi phản ứng kết thúc
b) Cho biết axit có lấy dư 1/5 , hãy tính thành phần % KL hh X
Bài 2 : Hỗn hợp X là gồm Zn và Mg , dd Y là dd HCl. Đem 24.3 gam X tác dụng vs 2 lít đ Y thì làm thoát ra 8.96 l khí . Nếu cũng lượng hh X cho tác dụng vs 3 lít dd Y thì làm thoát ra 11.2 lít khí , được dd Z
a) hãy chứng minh ở TN1 thì X phản ứng chưa hết còn TN2 thì X hòa tan hết . Tính Kl thành phần hh X , Khí đo ĐKTC
b) tính nồng đo mol dd Z cho thể tích dd thay đổi ko đáng kể
Cho 21,4g hhX [Đồng (II) oxit và Kalioxit] vào nước khuấy đều, sau phản ứng thu được 80ml ddY 2,5M và a gam chất rắn Z
a) Tìm giá trị a?
b) Để hòa tan hết Z trên cần mấy ml ddHCl 7,3% có khối lượng riêng 1,15g/ml
c) Dd Y trên hấp thụ vừa đủ mấy gam hhM gồm SO2 và CO2 trộn theo tỉ lệ thể tích 2:3 (cùng điều kiện thường) tạo muối trung hòa.
[HÓA 9]
Cho 34,2g hh gồm nhôm oxit và natri trong 500g nước, thu được dd A và 6,72 lit khí ở đktc. Tính nồng độ % mỗi ctan trong dd sau pư
Hòa tan hết 10,2g hh X gồm Al,Mg trong dd H2SO4 đặc nóng.Kết thúc phản ứng thu đc 4,48 lít (ddktc) hh 2 khí H2S và SO2 có tỉ lệ thể tích là 1:1.Phần trăm khối lượng của Al trong X là bao nhieu
Hòa tan 6,14g hh hai oxit của Na và Ba vào nước thì thu được dd kiềm trong đó nồng độ % của kiềm Bari lớn gấp 2,565 lần nồng độ % của kiềm Na.
a) Nồng độ M của kiềm nào lớn hơn và gấp mấy lần kiềm kia?
b) Hỏi thành phần khối lượng của hỗn hợp oxit?