Gọi kim loại đó là A
PTHH \(A + H_2SO_4 \rightarrow ASO_4 + H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH \(\to n_A=n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to M_A=\dfrac{32}{0,2}=160(g/mol)\)
Gọi kim loại đó là A
PTHH \(A + H_2SO_4 \rightarrow ASO_4 + H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH \(\to n_A=n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to M_A=\dfrac{32}{0,2}=160(g/mol)\)
cho 5,4 gam một kim loại hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HCL loãng thu được 4,48 lít khí ở (đktc). Xác địch kim loại hóa trị II
cho 4,8g 1 kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 4,48 lít H2(đktc).kim loại đó là
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Bài 2. Hòa tan kim loại M hóa trị II vào dung dịch H2SO4 thu được hợp chất MSO4 và H2.
1. Lập PTHH của phản ứng trên?
2. Tìm M biết khi cho 3,6 gam M phản ứng thì người ta thu được 3,36 lít H2(đktc)
Cho 44,8 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric (H2SO4), tạo ra khí hiđrô và sắt(II) sunfat
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đkc)
c). Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua m gam CuO nung nóng. Tính m?
cho 5,4 gam một kim loại hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HCL loãng thu được 4,48 lít khí ở (đktc). Xác địch kim loại hóa trị III
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m