gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x và y.
ta có tổng khối lg. trong X là 30,4 ==> 56x+65y=30,4
tổng khối lg. CuO và Fe2O3 là 40 ==> 160*x/2 +80y=40
giải hệ đc x=0.2, y=0.3
==>khối lg. Fe=0.2*56=11.2g==>%Fe=11.2/30.4=36.84%
%Cu=100%-36.84%=63.16%
gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x và y.
ta có tổng khối lg. trong X là 30,4 ==> 56x+65y=30,4
tổng khối lg. CuO và Fe2O3 là 40 ==> 160*x/2 +80y=40
giải hệ đc x=0.2, y=0.3
==>khối lg. Fe=0.2*56=11.2g==>%Fe=11.2/30.4=36.84%
%Cu=100%-36.84%=63.16%
cho V lít hỗn hợp khí x gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp y gồm 8,1g Al và 6,5g Zn thì thu được 37,15g hỗn hợp Z chứa muối clorua và oxi của 2 kim loại. Tính phần trăm số mol của o2 có trong hỗn hợp khí x
Đốt nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 13. Lấy 2,24lit khí Y(đktc) đem đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy đó qua 100ml dung dịch H2O2 5,1% (khối lượng riêng d = 1gam/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
c. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong hỗn hợp B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
Hòa tan 11.2 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc thu được 6.72 lít SO2 duy nhất ở đktc.tính %khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Hốn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng khí không màu thu được là 2,24 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó đem O2 thì cần dùng là 2,24 lít(đktc). Tính m