a)
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{4.18}{4+18}=\dfrac{36}{11}\left(\Omega\right)\)
a)
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{4.18}{4+18}=\dfrac{36}{11}\left(\Omega\right)\)
câu 1:
a, cho 2 điện trở R1= 10Ω;R2=40Ω mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này
b, mắc thêm 1 điện trở R3=50Ωsong song với đoạn mạch trên. Vẽ sơ đồ cách mắc? Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 đc mắc nối tiếp với ( R2 song song R3) trong đó R1 =6Ω, R2= 4Ω , R3 = 12Ω khi nói tiếp giữa 2 điểm A và B một hiệu điện thế không thay đổi U thì đo đc U=12V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Câu 1 : cho 3 điện trở R1 = 10Ω , R2 = 5Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song R3 )
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết U=27,5
Câu 2 : cho 3 điện trở R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết( R1 nối tiếp với R2) và song song R3
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết UAB =7,5V
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ :
R1=30Ω ; R2=20Ω . Vôn kế chỉ 24V
a/ TÍnh điện trở tương đương của mạch điện
b/ Tính số chỉ của Ampe kế A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!!!!!!!!
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Cau1: Cho R1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là?
Câu2:ChoR1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 vào nguồn điện U=12V thì cường độ dòng điện đi qua R3 là?
Đoạn mạch AB gồm 3 điện trở R1 , R2 , R3 mắc nối tiếp với nhau . Biết R1 = 2R2= 4R3 = 20Ω . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là?
Cho mạch điện [R4 nối tiếp(R1//R2//R3)] : R1=40Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, R4=10Ω, Uab=20 V. Tính Rtđ của đoạn mạch ab, tính I qua R4, tính U giữa 2 đầu điện trở R1-2-3 và I qua các điện trở đó
một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=10Ω, R2=6Ω được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,8 A
a) tính điện trở tđ và cs tiêu thụ của cả đoạn mạch
b) nếu mắc thêm 1 điện trở R3 // đoạn mạch trên để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
Có hai điện trở R1 = 60 ôm, R2 = 12 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V
a) Tính Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính và qua các đoạn mạch rẽ
c) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 16 ôm nối tiếp với mạch điện trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu