nCaO=m/M=2,8/56=0,05(mol)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8}{100.98}=0,15\left(mol\right)\)
PT: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
cứ:: 1..............1..................1 (mol)
vậy: 0,05------>0,05--------->0,05(mol)
Chất dư là H2SO4
Số mol H2SO4 dư là= 0,15-0,05=0,1(mol)
b) Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_{4\left(dư\right)}\left(0,1mol\right)\\CaSO_4\left(0,05mol\right)\end{matrix}\right.\)
mH2SO4(dư)=n.M=0,1.98=9,8(g)
mCaSO4=n.M=0,05.135=6,8(g)
md d sau phản ứng=mCaO +md d H2SO4=2,8 + 150=152,8(g)
\(\Rightarrow C\%_{H2SO4_{dư}}=\dfrac{m_{H2SO4_{dư}}.100\%}{m_{ddsaupahnung}}=\dfrac{9,8.100}{152,8}\approx6,41\left(\%\right)\)
\(C\%_{CaSO_4}=\dfrac{m_{CaSO_4}.100\%}{m_{ddsauohanung}}=\dfrac{6,8.100}{152,8}\approx4,45\left(\%\right)\)
a. Theo đề ta có PTHH :
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
Tỉ lệ theo phương trình: 1(mol) : 1(mol) : 1(mol) : 1(mol)
b. - \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{40+16}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8\%}{2+32+16.4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo phương trình và phép tính trên, ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) \(H_2SO_4\) dư.
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15-0,05=0,1\left(mol\right)\). Vậy dung dịch sau phản ứng gồm các chất là H2SO4 dư và CaSO4.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mdung dịch \(CaSO_4\) = 2,8 +150 = 158,2 (g)
- Áp dụng công thức : \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\) ta có:
\(C\%_{CaSO_4}=\dfrac{0,05.\left(40+32+16.4\right)}{152,8}.100\%\)= 4,45%
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,1.98}{152.8}.100\%=\)6,41%