nO2=0,1(mol)
nCu=0,15(mol)
2Cu + O2 -> 2CuO
0,15->0,075->0,15
nO2 dư=0,025(mol)<=>0,8(g)
mCuO=80.0,15=12g
nO2=0,1(mol)
nCu=0,15(mol)
2Cu + O2 -> 2CuO
0,15->0,075->0,15
nO2 dư=0,025(mol)<=>0,8(g)
mCuO=80.0,15=12g
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Trong vòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nung Kali pemanganat (KMnO4) ở nhiệt độ cao, theo sơ đồ sau: KMnO4-----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
a/ tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để điều chế được 4,48 lít khí oxi ở đktc( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b/ nếu cho bộ lượng thu đc ở trên vào bình chứa 16 gam bột sắt (lll) oxit (Fe2O3) và đun nóng,sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Cu=64,O=16,K=39,Mn=55,S=32,Al=27,Cr=52,Fe=56
cho 1,2 gam C vào bình kín chứa V lít không khí .lấy dư so với lượng chất phản ứng (dư oxi)( ở đktc).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 3 khí trong đó khí oxi chiếm 10% về V.
a, tính V
b, tính % khối lượng mỗi khí trong X
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau : a) dẫn khí hiđro đi qua bột đồng (2) oxit đun nóng b) cho viên kẽm vào lọ chứa dung dịch axit clohidric
đốt cháy hoàn toàn 9 gam photpho đỏ(P) trog không khí,ta thu được 15 gam hợp chất điphotpho pentaoxit(P2O5).
- Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
- tính khối lượng Oxi đã phản ứng.
để điều chế oxit sắt từ .một học sinh đã dùng 22.4 g sắt đốt trong 4.48l khí oxi (đktc)
a) viết phương trình hóa học của phản ứng b)sau khi cháy sắt hay oxi dư?dư bn gam ?
c) tính khối lượng oxit sắt từ điều chế được d) tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế một thể tích khí oxi bằng thể tích khí oxi đã sử dụng trong phản ứng trên
giải giúp tớ mấy bài dưới trước sáng mai để tớ check kết quả bài làm của tớ. cảm ơn ạ.
C1: Cho các chất vô cơ sau : K, KOH, KCl, K2CO3, K2O. Hãy lập thành một giải chuyển đổi hóa học, viết phương trình phản ứng.
C2 : Cho các chất vô cơ sau : Cu, Cu(OH)2, CuO, CuSO4, CuCl. Hãy lập thành một dãy chuyển đổi hóa học, viết phương trình phản ứng.
C3 : Một dd muối gồm FeCl2 (0,25 mol) và MgCl2 (0,25 mol). Để phản ứng hết với lượng muối trong dung dịch cần dùng V ml dd KOH 0,5M. Sau phản ứng hóa học lọc lấy kết tủa rồi đem nung thu được m gam chất rắn.
a) Viết pthh
b) Tính V
c) Tính m
C4 : 1 dd gồm 2 muối FeCl3 (0,15 mol) và CuCl2 (0,15 mol). Để phản ứng hết với lượng muối trong dung dịch cần dùng V ml dd NaOH 0,5M. Sau phản ứng lọc lấy kết tủa rồi đem nung thu được m gam chất rắn a) Viết pthh b) tính V c) tính m
Câu 9
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 11.2 L khí Clo (ở đktc)
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Câu 11.Đốt cháy 10,8 (g) kim loại M có hóa trị III, thu được 20.4g oxit
a. Viết phương trình hóa học
b. Xác định tên kim loại và Oxit của nó
c. Để điều chế ra lượng Oxi dùng trong phản ứng nói trên cần phải nhiệt phân bao nhiêu gam KCLO3
Câu 12.Cho 22.4g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 h H2SO4.
a. Chất nào dư sau phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc