2H2+O2-to>2H2O
1-----------------1
nH2=22,4\22,4=1 mol
=>mH2O=1.18=18g
2H2+O2-to>2H2O
1-----------------1
nH2=22,4\22,4=1 mol
=>mH2O=1.18=18g
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích H2(ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. c)Tính khối lượng bazơ thu được.
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4.
a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn a gam K2O vào nước dư. Sau phản ứng thu đc dung dịch A có chứa 8.4 gam KOH. Tính a
Bài 2: Cho 11.2g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Để có đc lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hdro (dư)
Bài 3: Khi điện phân nước ta thu đc khí hidro và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 (đktc) tạo ra khi điện phân 360g nước?
c) Nếu cho một mẩu Na vào lượng nước trên thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
Câu 13: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 g nito trong không khí thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)?
A. 4,48 l B. 1,024 l C. 3,36 l D. 1,12 l
TỰ LUẬN
Bài 1. Cho 5,6 lít khí H2 (đktc) vào bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) rồi tiến hành đốt ở điều kiện thích hợp. sau phản ứng thu được nước.
a/ Tính thể tích khí còn dư lại sau phản ứng đốt cháy (đktc).
n/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Bài 2. Cho 7,2 gam kim loại Magie vào bình đựng dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí H2.
a/ Viết PTHH xảy ra.
b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c/ Tính khối ượng muối MgSO4 thu được.
1,tính thể tích khí hidro thu được (đktc) khi cho 16,1 gam natri tác dụng với nước.
2,nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, NaOH, K2SO4
cho 9,2 gam natri vào nước (dư)
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c,tính khối lượng của H/C bazo tạo ra trong phản ứng