Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
Câu 41. Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl x M thu được 4,305 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 42. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1M. B. 2M. C. 0,2M. D. 0,1M.
GIẢI CHI TIẾT ĐC KO Ạ
Câu 41. Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl x M thu được 4,305 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 42. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1M. B. 2M. C. 0,2M. D. 0,1M.
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong oxi. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là
A. 3,36 lit B. 13,44 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit
Câu 44. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.
Dung dịch X chứ hỗn hợp HCl vs H2SO4 lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với AgNO3(dư) thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa và cũng lấy lượng thể tích X trên cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa
a, tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b, Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.2M để trung hòa 50 ml dung dịch X.
Mọi người giải giùm mình bài này với . Mình cảm ơn.
Cho dung dịch có chứa 254 gam fecl2 tác dụng với dung dịch có chứa 200 gam NaOH thu được dung dịch A và có kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi, được chắt rắn C.
a)Tính khối lượng chắt rắn C.
b)Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A
cho 0,5 lít dung dịch koh 0,2M tác dụng với dung dịch có chứa 14,25 gam MgCl2
a. viết phương trình hh
b. tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
1)
a) Tính thể tích SO2 (đktc) đã hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M để tạo được 2,17 gam kết tủa.
b) Tính thể tích CO2 (đktc) đã hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M để tạo được 0,3 gam kết tủa.
2) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A được 19,7 gam kết tủa. Tìm V?
Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 50 gam dung dịch AgNO3 , 17 % vào 100 g dung dịch NaCl (lượng vừa đủ).
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Tính nồng độ % dung dịch NaCl cần dùng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng .
Câu 7 : Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch CaCl2 . a/ Viết PTHH của phản ứng , b/ Tính nồng độ mol của dung dịch CaCl2 đã dùng. c / Tính khối lượng kết tủa thu được.