\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Chất rắn không tan là \(Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{MgCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,4.95 = 38(gam)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Chất rắn không tan là \(Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{MgCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,4.95 = 38(gam)\)
Cho 5,7g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2 0,4 mol Cl2 thu được hỗn hợp rắn gồm các muối clorua và oxit. Tính % khối lượng
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
1. Cho 7,5 g CaCO3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCL thu được v lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). giá trị gần nhất với V là?
2. Có một loại nước có chứa 0,2% NaBr theo khối lượng. Từ 10 tấn loại nước ót trên người ta sản xuất được m kg Brom với hiệu suất quá trình đạt 95% giá trị gần nhất với m là?
3. Cho 200 ml dung dịch X chứa MgCl2 0,1M và AlCl3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. giá trị gần nhất của m là?
4. Cho 3,48 g MnO2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl đặc thu được m gam Clo. giá trị gần nhất với m là?
5. Hòa tan 7,72 gam hỗn hợp x gồm NaF, NaCl và NaBr vào nước thu được dung dịch Y. chia Y thành 2 phần bằng nhau, cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 8,115 gam kết tủa. Dẫn khí clo dư vào phần 2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. cô cạn dung dịch Z thu được 3,6375 g muối khan. phần trăm theo khối lượng của NaF trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào?
6. Hòa tan hoàn toàn 5,0 g hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được thu được 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
7. Cho 2,98 g hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
8. Cho 7 gam hỗn hợp X gồm Na và Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư Clo thu được 21,2 g hỗn hợp muối. giá trị phần trăm theo khối lượng của Na trong X gần nhất Với giá trị nào?
Cho hỗn hợp X gồm 10g Mg và Cu hoà tan vào dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Thành phần % của Mg, Cu trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.