Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng
λ1, λ2 và khoảng vân đo được trên màn tương ứng là i1 = 1,2 mm, i2 = 1,6 mm. Trên màn có hai điểm M, N ở
cùng phía so với vân sáng trung tâm. Hiệu khoảng cách từ M đến hai khe gấp 2,3 lần bước sóng λ1, điểm N
xa vân trung tâm hơn M một khoảng 4,2 mm. Số vân sáng giữa hai điểm M, N là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A.1,2 mm.
B.1,5 mm.
C.0,9 mm.
D.0,3 mm.
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 um. Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0.5 mm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kế tiếp là A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc l1 = 0,5 mm và l2 = 0,7 mm. Vân tối đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm
A. 0,25 mm.
B. 0,35 mm.
C. 1,75 mm.
D. 3,75 mm.
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A.0,6 mm.
B.1,0 mm.
C.1,5mm.
D.2mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.4um. Khoảng cách giữa hai khe là 0.5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Tính khảng cách giữa vân sáng thứ 5 nằm ở phần âm của vùng giao thoa và vân tối thứ 6 nằm ở phần dương của vùng giao thoa .
A 0.4mm B 8.4mm C 2.1mm D 0.1mm