Dẫn 4,48l hỗn hợp N2 và CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M Thu được 19,7 gam kết tủa Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Cho hơi nước đi qua than nung nóng đổ thu được hỗn hợp khí X gồm CO; H2 và CO2. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 7,5 gam kết tủa xuất hiện. Dẫn phần 2 đi qua ống đựng bột CuO dư; nung nóng thì khối lượng chất rắn trong ống giảm 4 gam. tính khối lượng của khí H2 trong hỗn hợp X
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68l hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư màu đen nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y, Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư được 8,96l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8g X vào nước dư, thu được 2,24 liets H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 41,04gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm m
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Lấy 42 , 25 gam kẽm cho hoà tan hoàn toàn vào 75 gam dung dịch HCl ( vừa đủ ) được dung dịch X và khí H2 ( ở đktc ) . Toàn bộ lượng khí này đã khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp Y gồm CuO và Fe203 , Mặt khác , nếu khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y bằng CO ( dư ) , sản phẩm khí thu được cho lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 ( dư ) thì được m gam kết tủa . Tính m và nồng độ phần trăm của là dung dịch HCl , dung dịch X .