\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,2}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => Zn dư
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,2}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => Zn dư
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng H2SO4: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Nếu có 14g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b khối lượng Axit sunfuric cần dùng
Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ phản ứng sau
Al + H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 8.1g Al tham gia phản ứng .
a) Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b. Lượng khí H2 trên có tác dụng hết với 4.48 L khí O2 để tạo thành nước không
Cho 26 gam Zn tác dụng vs 36,5 gam axit HCL: A) tính thể tích h2 sinh ra ở đktc? B) tính khối lượng hcl cần dùng? C) tính khối lượng chất dư?
Cho x gam Zn vào dung dịch ZnSO4 dư thì thu được 483g CuSO4 và khí hidro
a. Tính thể tích khí H2 sau phản ứng
b. Tính khối lượng Zn đã phản ứng
Câu 1 : Hãy lập phương trình hóa học và viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng cho mỗi phản ứng sau: a. Photpho đỏ tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất điphotpho pentaoxit (P_{2}*O_{5}) b. Kim loại magie tác dụng với axit sunfuric (H_{2}*S*O_{4}) tạo ra hợp chất magie sunfat (MgSO4) và tạo khí hiđro. c. Natri hidroxit (NaOH) tác dụng với axit sunfuric (H_{2}*S*O_{4}) tạo ra hợp chất natri sunfat (N*a_{2}*S*O_{4}) và nước.
Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau 1 thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 g gồm Fe,FeO,Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 2.24 lít khí NO duy nhất. Tính m.
Cho 5.6g Fe tác dụng với dung dịch HCl thì thu đc dung dịch muối FeCl2 và khí H2.tính
a.thể tích khí H2 thu đc ở đktc
b.Khối lượng HCl phản ứng
c.Khối lượng FeCl2 tạo thành
4. Cho kim loại sắt tác dụng với axit HCl thu được sắt (II) clorua và khí H2 a/ Tính khối lượng sắt và khối lượng axit biết thể tích hidro bằng 3,36 lít (đktc). b/ Tính khối lượng sắt clorua (FeCl2) tạo thành
1) Hòa tan kim loại Al trong dung dịch Acid H2SO4, sau phản ứng thu được muối Al2(SO4) 3 và 7.437 (l) khí H2 (đktc) Cần lấy bao nhiêu g Zn tác dụng với bao nhiêu g HCl để thu được lượng H2 tương ứng trên, biết sản phẩm có tạo thành muối ZnCl2