nCO2 = 0,15 mol
Theo PT(1): nMgCO3 = 0,15 mol
=> mMgCO3 = 12,6 gam
=> mMgCl2 = 5,4 gam
từ đó => %m các chất
còn m của muối thì tìm n của MgCl2 rồi theo pthh => n của 2 muối => m của 2 muối.
nCO2 = 0,15 mol
Theo PT(1): nMgCO3 = 0,15 mol
=> mMgCO3 = 12,6 gam
=> mMgCl2 = 5,4 gam
từ đó => %m các chất
còn m của muối thì tìm n của MgCl2 rồi theo pthh => n của 2 muối => m của 2 muối.
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M, thu đc dd muối A và 1,456lits H2 ở đktc. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư, thu đc 1,12 g chất rắn không tan.
a) tính khối lượng và% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
b) tính khối lượng muối thu đc trong ddA
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kloai hóa trị I và II bằng dd HCl dư thu đc dd X và 2,24 lít khí (ở đktc)/ tính khối lượng muối không tan thu đc ở dd X
Hòa tan hoàn toàn 16.25 gam bột kẽm vào 500ml dd HCl a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ mol/l của axit trong dd lúc đầu? d) Cho toàn bộ lượn muối sinh ra vào 400ml dd nạo nồng độ 1M. Tính khối lượng chất rắn thu được trong dd sau PƯ?
Cho 12 g hỗn hợp 2 kim loại là đồng và sắt vào dd H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lit khí(đktc) và m(g) chất rắn không tan. a. Viết PTHH, tính m và % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 dùng cho phản ứng trên. c. Tính C% muối trong dd thu được sau phản ứng. d. Nếu cho 12 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc, đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Hòa tan 5,68g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng 1 lít dung dịch HCl 0,5M, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, sau phản ứng dung dịch nước vôi giảm 3,36g.
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong A b. Tính nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
Hấp thụ 4,48 l khí SO3 ở đktc vào nước được 100 ml dd A.
a) Tính nồng độ mol của dd A.
b) Dd A hòa tan vừa đủ 7,28g hỗn hợp B gồm MgO, Al2O3. Sau phản ứng thu được dd C. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp B, Cm muối trong dd C.
Hòa tan hoàn toàn 27,4 g hỗn hợp 2 muối M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại) bằng 500 ml dd HCl 1M thu được 6,72l khí ở đktc. Để trung hòa axit còn dư cần dùng 50 ml dd NaOH 2M
a) Xđ 2 muối ban đầu
b) Tính % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp