2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,12-----------------------------------------------0,3
nKMnO4=18,96\158=0,12 mol
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,2-----0,3
=>mFe=0,2.56=11,2g
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,12-----------------------------------------------0,3
nKMnO4=18,96\158=0,12 mol
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,2-----0,3
=>mFe=0,2.56=11,2g
nung 4,8 gam Mg với 3,2 gam S đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B. Tính tỉ khối B đối với He là
Đun nóng hh gồm 5,6g Fe và 1,6g S thu được hỗn hợp X.cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dd HCl thu được hh khí A và dd B.Tính thành phần % theo thể tích của hh khí A
nung nóng hỗn hợp gồm 16,8 gam fe và 6,4 gam S (trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp X. hòa tan X trong dung dịch hcl dư thu được V lít hỗn hợp khí Y đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết Phương trình phản ứng xảy ra
b, tính giá trị của V
Đốt nóng hỗn hợp gồm Fe và S. Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 9 và 0,32g chất rắn. Tính khối lượng sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu.
Nung nóng 17,2 gam hỗn hợp bột A gồm sắt và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B. Hòa tan B trong dd HCl dư thu được hỗn hợp khí D có tỉ khối so với hiđro là 7,4 . Xác định khối lượng mỗi chất có trong A và B.
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe và S, nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 500g dd HCl a% vừa đủ thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 6,33. a)Tính % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X b)Tính a% c) tính C% của muối trong dd thu được sau phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm 5,6 Fe và 17,6g bột sắt tác dụng với dd HCl dư thu được V lít khí , Tính V ?
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh.
a, Chất nào còn dư? Vì sao?
b, Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?