Bài 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng muối, thể tích khí thu được
c, Cho lượng chất khí thu được ở phản ứng trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2S. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần chất rắn không tan cho phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 18,12 gam hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được khó SO2 (đktc) và dung dịch X chứa 49,32 gam muối. Cũng lượng kim loại trên cho tác dụng hết với clo thì thu được muối có khối lượng là
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Đốt cháy 22,2 gam hỗn hợp gồm AL và Fe trong khí Br2 dư . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Cho Xtác dụng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa , đêm nung kết tủa trong kk đến khối lượng ko đổi được 24 g rắn . % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là ?
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg, và Zn đốt trong khí clo dư thấy có 13,44 lít Cl2 (đktc) phản ứng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2: Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,3 gam bột S tới phản ứng hoàn toàn. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm kim loại Zn và S. Đung nóng hỗn hợp A một thời gian thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, còn lại 1,6gam chất rắn không tan và tạo ra 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 7.
a) Tính hiệu suất phản ứng giữa Zn và S
b) Tính khối lượng hỗn hợp A
1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?
2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.
3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)và \(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\) là \(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan 12,8 g hỗn hợp gồm Cu và CuO trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng( vừa đủ) thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Viết phương trình hóa học. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử? Tính phần trăm khối lượng của Cu và CuO, khối lượng muối sunfat thu được, tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.