Hòa tan m kim loại R trong dd HCl dư thu đc dd A và 1,12 lít H2 (đktc). Cô can dung dịch dd A thu đc 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dd A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc (m+1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ đc dd E. Cô cạn dd E thu đc 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B,G
Đốt nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 13. Lấy 2,24lit khí Y(đktc) đem đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy đó qua 100ml dung dịch H2O2 5,1% (khối lượng riêng d = 1gam/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
c. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong hỗn hợp B
Để 11,2 gam sắt ngoài không khí thu được 14,4 gam chất rắn X gồm sắt và các oxit. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu gam muối ?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
1. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Mg trong bình đựng khí oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 13,1 gam chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b, Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
c, Trộn 7,5 gam hỗn hợp X với 6,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (ko có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong V1 lít dd HCl 0,5M vừa đủ thấy có V2 lít khí thoát ra (đktc). Tính V1 và V2
đốt 13g bột kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2g ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). kim loại đó là gì ???
bài 1: hh X gồm CO và NO có tỉ khối với H2 là 14,5
a.Tính % khối lượng mỗi khí trong hợp chất
b. tính V O2(lấy dư 20%) để phản ứng với 2.24l hh X
bài 2:nhiệt phân hoàn toàn 15,8g KMnO4 thu đc O2. Đem lượng oxi trên td với m gam kim loại hóa trị 2 thu đc 14.6g hh rắn X. Hòa tan X bằng dd H2SO4 loãng thoát ra 2,24l H2. Xác định kim loại R
Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3 → 2 KCl + 3O2
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng
mỗi chất trong G.