Gọi nCu = x ; nFe = y
Ta có : 64x + 56y = 18,4 (1)
Áp dụng đlbt e ta có : 2x + 3y = 0,35.2 (2)
Từ(1) và (2) ta có : nCu = 0,2 ; nFe = 0,1
=> %mCu = \(\frac{0,2.64}{18,4}.100\%\approx69,6\%\) ; %mFe = 100% - 69,6% = 30,4%
Gọi nCu = x ; nFe = y
Ta có : 64x + 56y = 18,4 (1)
Áp dụng đlbt e ta có : 2x + 3y = 0,35.2 (2)
Từ(1) và (2) ta có : nCu = 0,2 ; nFe = 0,1
=> %mCu = \(\frac{0,2.64}{18,4}.100\%\approx69,6\%\) ; %mFe = 100% - 69,6% = 30,4%
Câu 1: Cho 24 gam Mg tác dụng hết với lượng dd H2SO4 đặc. Sau phản ứng thu được muối MgSO4 và 0,25 mol chất X (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định chất X?
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Zn và Ag tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 13,44 lít (đktc) và 10,8g chất rắn. Mặt khác cũng lấy m gam hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nguội dư thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Tính m?
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
c) Tính số mol axit đã sử dụng.
1) Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
2) Cho 8,9g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa thu đủ được 4,48 lít khí (đktc)
a) Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dd H2SO4 1M đã dùng
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO (ở đktc) có tỉ khối đối với khí hiđro là 16. a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. b. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp X qua ống sứ có chứa 24 gam hỗn hợp Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có V lít khí A thoát ra khỏi ống sứ. Tính V biết các thế tích khí đo ở đktc.
giúp mik với ạ
Chất A khi để trong bóng tối không có mùi, để ngoài ánh sáng có mùi nhẹ, chiếu sáng mạnh A chuyển thành chất rắn B và khí C có màu vàng. Chất B hoà tan trong dd đậm đặc của D tạo ra ddE và khí G. Bằng tác dụng của khí H (có mùi xốc, có tính axit) ddE chuyển thành dd D. Khí H có thể được tạo ra khi cho khí C tác dụng với Hidro. Khí C tác dụng với ddE lại tạo ra chất A. Trộn khí C với khí G và nước tạo được dd có 2 chất D và H. Hãy xác định CTHH các chất từ A H và viết pthh các phản ứng xảy ra.
AI GIÚP EM VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho 19,2 g Cu vào 500 ml dd NaNO3 1M sau đó thêm 500ml dd HCl 2M được ddA.
a, Cu có tan hết ko? Thế tích khối NO thoát ra duy nhất ở đktc?
b, Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dd A?
c, phải thêm bao nhiêu lit dd NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu2+ chứa trong ddA
Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng Phương pháp hóa học :HCl, k2SO4, KNO3, NaOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng).
Viết pthh của các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi điều kiện (nếu có) : S -> H2S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 . Mình cần gấp chiều thi ạ.
Tiến hành 2 thí nghiệm như sau, thí nghiệm nào có tốc độ phản ứng lớn hơn ? Hãy cho biết, người ta sử dụng yếu tố nào để làm tăng tốc độ phản ứng? viết pt phản ứng ?
Ống nghiệm 1 : 10ml dd H2SO4 0,1M + 1 đinh sắt
Ống nghiệm 2 : 10ml dd H2SO4 0,1M + bột sắt có khối lượng tương đương