PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
-nFe2O3=0,01;nHCl=0,1
-Theo pt: nHCl=6nFe2O3=6*0,01=0,06(mol)
=>nHCl dư=0,1-0,06=0,04
CM HCl=0,04/0,1=0,4M
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
-nFe2O3=0,01;nHCl=0,1
-Theo pt: nHCl=6nFe2O3=6*0,01=0,06(mol)
=>nHCl dư=0,1-0,06=0,04
CM HCl=0,04/0,1=0,4M
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với 100 ml dd HCl 1M. Sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol axit HCl trong dung dịch sau phản ứng là
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với 100 ml dd HCl 1M. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Tính nồng độ mol dd HCl sau phản ứng
Cho 5,6 gam sắt tác dụng 300ml dung dịch HCl 1M.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên ? tính khối lượng chất dư?
b. Tính nồng độ mol các chất còn lại sau phản ứng? (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
Cho Zinc oxide (ZnO) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 1M .
Tính: a/ Khối lượng của ZnO?
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng dd Calcium hydroxide (Ca(OH)2) 7,4%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
(Cho: Mg = 24, S = 32, O = 16, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)
Cho 300ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M tác dụng với 200ml dung dịch HCl 3,5M.
a, Tính khối lượng của chất dư.
b, Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch không đổi.
a)Cho 9,75g kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc).
b)Nếu dung dịch HCl đem phản ứng chỉ chứa 14,6g HCl thì sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu g?
c)Nếu dung dịch HCl đem phản ứng (ở câu 4b) có thể tích 100ml (khối lượng riêng 1,2g/ml).Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,24 lít H2 (đktc).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng.
Cho 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Na2CO3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. ( Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )
a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?
b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
hộ mk vs đc ko >>