Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được 12,71 gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là bao nhiêu?
Bài 4:
Cho hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Hãy xác định a và b?
Hòa tan 0,71g hỗn hợp 3 kim loại Cu,Al,Mg. Trong dung dịch HCl dư thu dược khí A,dung dịch và chất rắn C.Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu dược 0,2g chất rắn.Đốt cháy hết chất rắn C trong không khí thu được 0,49 chất rắn E.Tính thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp dung dịch
mọi người giúp em làm mai em đi học rồi
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
1)cho hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Cu tác dụng với khí H2SO4(lít) dư sau phản ứng, thu được 2,8 gam chất rắn không tan và 6,72 lít khí (đktc) tính khối lượng hỗn hợp kim loại?
2)cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 (lít) dư sau phản ứng ,thu được 2,24 lít khí (đktc) tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch?
Giúp mình với
Trộn 200ml dung dịch FeCl3 có nồng độ 0,1M với 300ml dung dịch NaOH thấy vừa đủ.Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn
a)Viết ptpư b) Tính a
c) Tính CM dung dịch NaOH và các chất có trong dung dịch sau phản ứng(thể tích ko đổi)
Cho 4,8g Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 20% được dung dịch A, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
A: Mg+2HCl→MgCl2 +H2 ↑
B: MgCl2 +2NaOH→Mg(OH)2↓ +2NaCl
C: Mg(OH)2 →MgO+H2O
a, Tính khối lượng dung dịch cần dùng
b, Tính C% của chất có trong dung dịch A
c, tính khối lượng kết tủa B
d, tính khối lượng C