Cho 13gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau
Zn + HCl ---->ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và Lập phương trình phản ứng trên
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (Đktc)
Tính khối lượng axít clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên
Cho KLNT Ca=40;C=12;O=16;Zn=65;H=1;Clo=35.5
Al(III); O(II); Na(I) ;H(I)
a)
ta có PTHH: Zn+2HCl --->ZnCl2+H2
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
b) theo phần a và PTHH : cứ 1mol Zn PƯ tạo thành 1mol H2
0,2mol Zn PƯ tạo thành 0,2mol H2
VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
c)
theo PTHH cứ 1 mol Zn cần 2mol HCl
0,2 mol Zn cần 0,4 mol HCl
mHCl=0,4.36,5=14,6 g
a) theo bài ra ta có : mZn = 13g
=> nZn= \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b) Theo PTHH ta có : nH2 = nZnCl2 = 0,2 (mol)
=> VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
=> mHCl = nHCl . MHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
chúc bn học tốt
a)Số mol của Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
b)Thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc):
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Khối lượng HCl đã dùng:
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
a.PTHH:Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
b.Theo PTHH:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Theo PTHH:\(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt