\(a,MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Xa+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1_____________________0,1
\(n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
\(b,\%m_{Ca}=\frac{0,1.40}{12}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%m_{MgO}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
\(a,MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Xa+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1_____________________0,1
\(n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
\(b,\%m_{Ca}=\frac{0,1.40}{12}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%m_{MgO}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
cho 16,8g hỗn hợp mg và mgo tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% tạo ra 4,48 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong h2 đầu?
c/ Tính Mdd HCl đã dùng
HELP ME!!!Please
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam. a. Hãy viết phương trình hoá học. b. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
đốt cháy 14 ml hốn hợp CH4 và C2H2 phải dùng 33,6 ml khí Oxi
a, viết phương trình
b, tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
c, cho khí thoát ra tác dụng với Ca(OH)2 dư. Viết phương trình, tính thể tích CO2 ở đktc, khối lượng Ca(OH)2 và khối lượng kết tủa
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp