Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và 1 kim loại M hóa trị II trong dung dịch \(H_2SO_4\) ( loãng)vừa đủ thu được dung dịch B và khí C , cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tách ra 93,2g kết tủa trắng . lọc lấy kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2g. muối khan
a . tính V khí C thoát ra (đktc) và kim loại của mỗi hỗn hợp A ?
b . xác định kim loại M ? nếu trong hỗn hợp A số mol kim loại M lớn hơn 33,33% số mol của Al
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
1) Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
2) Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,7 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là ?
3) Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 15,8 gam X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Tìm m ?
cho 6,28 g hỗn hợp A gồm Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lit khí H2 (ĐKTC). Toàn bộ lượng H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 3,2 gam Fe2O3 và a gam FexOy . Sau khi kết thúc thu được 5,6 gam Fe.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong A và giá trị của a
b)Lập công thức hoá học của FexOy
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
cho 6,28 g hỗn hợp A gồm Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lit khí H2 (ĐKTC). Toàn bộ lượng H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 3,2 gam Fe2O3 và a gam FexOy . Sau khi kết thúc thu được 5,6 gam Fe.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a
b)Lập công thức hoá học của FexOy
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm MgO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B