a>CH4 dư
b>nCH4=3,36\22,4=0,15 mol
=>VCH4=0,15.22,4=3,36l
=>%VCH4=3,36\11,2.100=30%%
=>%VC2H4=100-30=70%
a>CH4 dư
b>nCH4=3,36\22,4=0,15 mol
=>VCH4=0,15.22,4=3,36l
=>%VCH4=3,36\11,2.100=30%%
=>%VC2H4=100-30=70%
Cho 22,4l hỗn hợp khí CH4, C2H4, đi qua dung dịch Br2 thấy 0,1 mol Br2 tham gia phản ứng, tính % thể tích mỗi khí ban đầu.
đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm c 2 H 6 và c 3 h 4 cần dùng 61,6 lít không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí) các khí ở đktc. a, tính tỷ lệ phần trăm thể tích mỗi khí b, hỗn hợp khí trên làm mất màu bao nhiêu gam dung dịch Brom 8%
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan tác dụng với 200ml dung dịch brom 0.2M a/ viết pthh xảy ra b/ tìm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu c/ tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy hỗnhợp khí làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom 1M.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.d) Tính khối lượng tetrabrom etan thu được.
Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.
b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.
b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.