nCaCO3 = 0,12 mol
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) %VCO2 = \(\dfrac{0,12.22,4.100}{10}\) = 26,88%
\(\Rightarrow\) %VN2 = 100% - 26,88% = 73,12%
nCaCO3 = 0,12 mol
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) %VCO2 = \(\dfrac{0,12.22,4.100}{10}\) = 26,88%
\(\Rightarrow\) %VN2 = 100% - 26,88% = 73,12%
Cho 6,72 lít khí CO và CO2 (đktc ) đi qua dd nước vôi trong thấy có 10g chất kết tủa .Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Sục 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và SO2 vào dd nước vôi trong dư thì thu được 12 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khí.
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO đi qua A đun nóng, rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10gam kết tủa. Hãy xác định oxit sắt?
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 10(l) hỗn hợp khí (đktc) gồm N2, CO2 sục qua dd nước vôi trong dư thì thu được 12 gam kết tủa. Tính % về tể tích các khí.
Cho 8g CuO vào 125g dd H2SO4 20% phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
b) Tính C% dd các chất sau phản ứng
Cho kim loại R Phản ứng vừa đủ với oxi thu được oxit, thấy khối lượng oxi phản ứng bằng 40% kim loại phản ứng.
a) Viết phương trình Phản ứng.
b) Xác định kim loại.