-Gọi kim loại là R
2R+6HCl\(\rightarrow\)2RCl3+3H2
2mol R\(\rightarrow\)2mol RCl3 tăng 35,5.3.2=639gam
xmol R\(\rightarrow\)xmol RCl3 tăng 53,4-10,8=42,6gam
\(\rightarrow\)x=\(\dfrac{42,6.2}{639}=0,4mol\)
R=\(\dfrac{10,8}{0,4}=27\)
-Gọi kim loại là R
2R+6HCl\(\rightarrow\)2RCl3+3H2
2mol R\(\rightarrow\)2mol RCl3 tăng 35,5.3.2=639gam
xmol R\(\rightarrow\)xmol RCl3 tăng 53,4-10,8=42,6gam
\(\rightarrow\)x=\(\dfrac{42,6.2}{639}=0,4mol\)
R=\(\dfrac{10,8}{0,4}=27\)
câu 10:cho 1,8g một kim loại (hoá trị III ) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. xác định kim loại phản ứng :
A.Cr B. Al C. Fe D. Au
câu 11:cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5 M. thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X vừa trượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
câu 12: hoà tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100ml dung dịch HCl 3M. khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 15,56g
C. 166,5g D. 155,6g
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 10,8 gam kim loại X tan hoàn toàn trong ddH2SO4 loãng dư. Sau thí nghiệm khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam. Xác định tên kim loại X?
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Hoà tan hoàn toàn 18,46g một muối sunfat của kim loại hoá trị I vào nước được 500ml dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 30,29g một muối sunfat kết tủa.
Tìm công thức hoá học muối đã dùng.
GIÚP MK VỚI !!!!!!!!!!!!!! Cảm Ơn trước nha
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.
1. Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
2. Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.