Một lò xo có độ cứng 100N/m được đặt trên mặt phẳng ngang :môt đầu gắn cố định với giá đỡ,đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40.Khi quả cầu ở vị trí cân bằng,truyền cho nó vận tốc có độ lớn 1,5m/s theo hướng làm lõ xo dãn.Bỏ qua lực ma sát,lực cản không khí và khối lượng của lõ xo.Quan sát chuyển động của quả cầu thấy thời gian để nó đi từ vị trí lò xo dãn cực đại A đến vị trí lò xo nén cực đại B là 2s.Tính tốc độ trung bình của quả cầu trên đoạn AB trong thời gian nói trên.
Một thanh ray của đường sắt có độ dài là 12,5 m khi nhiệt độ là 10 độ c. cho biết alpha = 1.2.10 mũ -6 K mũ -1 .tính độ dài của thanh ray khi nhiệt độ ngoài trời là 50 độ c
Câu 7: Lấy g = 9,8m/s2. Một vật có khối lượng 5 kg sẽ có thế năng 20J đối với mặt đất khi nó ở độ cao :
A 10,2 m. B 0,4 m. C 2 m. D 2,45 m
Câu 1: Nén đẵng áp 12 lít ở nhiệt độ 122 0C để thể tích khí giảm 2 lít. Nhiệt độ khí sau khi nén :
A -56 0C. B 56 0C. C - 222 0C. D 273 0K.
Câu 2: Một lượng hơi nước ở 1270C có áp suất 1 atm ở trong một bình kín. Làm nóng bình đến 1020C đẳng tích thì áp suất của khối khí trong bình sẽ là:
A 4,75 atm B 1,50 atm C 5,2 atm D 1,25 atm
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 độ C có độ dài là 12,5 m. Nếu 2 đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50 mm , thì các thanh ray này có thể chụi được nhiệt độ lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt ? Cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là a = 12 . 10-6K-1.
Bài 2: Một chất rắn có chiều dài 15m ở 10oC biết hệ số \(\alpha\)= 12.10-6 (K-1)
a) Tính độ dài tăng thêm khi nhiệt độ tăng đến 25oC
b) Tính chiều dài khi nhiệt độ tăng đến 30oC
(mình đag cần gấp)
Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0 độ C có cùng chiều dài lo. Khi nung nóng đến 1000C thì chiều dài của 2 thanh chênh nhau 0.5mm. Tính chiều dài lo của 2 thanh biết hệ số nở dài của nhôm là \(1,14\cdot10^{-5}K^{-1}\) và của thép là \(12\cdot10^{-6}K^{-1}\)
Một thanh thép tròn đường kính 22 mm có suất đàn hồi E =2 . 1011Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57 . 105. N để thanh này biến dạng đàn hồi . Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh .
Một thanh thép tròn đường kính 22 mm có suất đàn hồi E =2 . 1011Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57 . 105. N để thanh này biến dạng đàn hồi . Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh .
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 độ C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75 độ C . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92 . 103 J ( kg . K ) ; của nước là 4,18 .103 J ( kg . K ) ; của sắt là 0,46 .103 J ( kg . K )