Cho 10,6 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với Na thu 2,24 lít khí H2 Tìm công thức 2 Ancol tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Cho 30,45 g hh M chứa 1 ancol đơn chức và glixerol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 1 thể tích khí H2 bằng thể tích của 10,8 g O2 trong cùng đk. Cũng lượng hh trên hoà tan vừa hết 7,35 g Cu(OH)2.
a) Xác định CTPT, CTCT và tên gọi của ancol trong hỗn hợp M
b) Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp M.
Cho m g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol, tác dụng hết với Na đã thu được 6,72 lít H2(dkc). Cũng cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Cu(OH)2, thì dùng hết 9,8g. Tính m?
Cho m gam một ancol T mạch hở tác dụng hết với Na (dư), thu được 3,24 gam muối và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tên gọi của T là
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao