n(HCl) để kết tủa cực đại = n(NaOH) = 0,04 (mol) => V(HCl) = 0,08(l) = 80(ml)
n(HCl) để kết tủa cực đại = n(NaOH) = 0,04 (mol) => V(HCl) = 0,08(l) = 80(ml)
Cho 38,775g hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A ( kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít khí H2 đktc.Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84g kết tuat.Nồng độ CM dung dịch HCl
Cho 200ml dun dịch NaOH 1M vào dung dịch HCl thu được dung dịch B.Cho dung dịch B vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34g kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch HCl
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Al và Al4Cl3 vào dung dịch KOH dư,thu đượ a mol hỗn hợp khí và dung dịch X.Sục khí CO2 dư vào dung dịch X,lượng kết tủa thu được là 46,8g.Tính giá trị a
Cho 3,6 gam Mg vào 300 gam dung dịch HCl 7,3% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X khí Y .
a) Tính thể tích khí Y (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
cho 23,2 gam fe304 tác dụng vừa đủ với V ml HCl 1M được dung dịch X Cho m gam Al vào X Sau khi kết thúc phản úng thu được dung dịch Y cho Y tác dụng NaOH 1M đến khi toàn bộ lượng fe kết tủa cần 725 ml NaOH 1M.Nung toàn bộ lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu 25,275 gam chất rắn Tính giá trị m và V
Cho 12,8 gam một kim loại Z hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Vậy Z là kim loại nào?
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.
7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.
b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.
10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.
11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm V.
Cho 12 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 15 gam
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thì thu được V lít khí đktc,dung dịch X và 1,56g kết tủa.Khi thổi Co2 dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.Tính khối lượng Na ban đầu