3/ Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 a% .
a. Tính khối lượng và thể tích khí H2 ( đktc=24,79)
b. Tính a ?
c. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng .
3/ Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 a% .
a. Tính khối lượng và thể tích khí H2 ( đktc=24,79)
b. Tính a ?
c. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng . (giup mk vs ak)
so sánh thể tích khí hidro (cùng điều kiện t* và p) thu được trong trường hợp sau
a) 1 mol Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ
b) 1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ
30. dẫn H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4,MgO,CuO nung nóng cho đén khi pư xảy ra hoàn toàn.sau pư thu được 20,8g chất rắn.mặt khác 0,15 mol hỗn hwpj X tác dụng vx đủ với 225ml dd HCl 2M.tính % số mol của mỗi chất trong X
31. hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng môt jluowngj vừa đủ dd H2SO4 9,8% ta thu được dd muối có nồng độ % bằng 14,18%.xác định công thức muối cacbonat đó
32. hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đượ dd Y và 22,4l H2(đktc).nồng độ của ZnSO4 trong dd Y là 11,6022%.tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dd H2SO4 10% (vừa đủ) thu đuôc 2,24 lít khí H2 và ddA . Tính khối lượng ddA
cho 3,68g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được 101,48 g dd Y và a l khí H2
tính a
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?