1. 1 lít dung dịch X chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3, tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 32g. Nếu 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư cho ra kết tủa B. Đem nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch X.
Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng là: Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng bn?
Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.
Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y
Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V
Hòa tan hết bột Al trong dung dịch HNO3 và 0,31 mol HCl, thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO có khối lượng bằng 1,3 và dd Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dd Z thì thấy 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị gần đúng của m bằng bao nhiêu?
Dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc tác dụng vừa đủ với 26 ml HCl 1M.
- Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Lượng HCl dư được trung hòa vừa đủ bằng 14 ml dung dịch NaOH 2M.
Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Hòa tan 4,8 g Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.