Công suất chùm bức xạ: \(P=n_f.\frac{hc}{\lambda}\Rightarrow n_f=\frac{P\lambda}{hc}=\frac{0,3.10^{-3}.0,26.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}=3,92.10^{14}\)
Số e bứt ra: \(n_e=\frac{n_f}{1000}=3,92.10^{11}\)
Đáp án A.
Công suất chùm bức xạ: \(P=n_f.\frac{hc}{\lambda}\Rightarrow n_f=\frac{P\lambda}{hc}=\frac{0,3.10^{-3}.0,26.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}=3,92.10^{14}\)
Số e bứt ra: \(n_e=\frac{n_f}{1000}=3,92.10^{11}\)
Đáp án A.
Chiếu một chùm tia sáng có công suất 15W vào một tấm đồng (công thoát electron của đồng là 4,64 eV). Electron thoát ra từ tấm đồng có bước sóng ban đầu cực tiểu là 0,375 nm.
1) Tính tần số f của tia sáng chiếu đến tấm đồng
2) Tính số electron cực đại có thể thoát ra khỏi tấm đồng khi ta chiếu liên tục tia sáng nói trên trong vòng 5s.
một tb quang điện có catot làm bằng asen có công thoát e là 5,15 ev
a. nếu chiếu chùm sáng đơn sắc có tần số f=1015 Hz vào tế bào quang điện đó thì có xảy ra hiện tượng quang điện k? vì sao
b.thay chùm sáng trên bằng chùm sáng đơn sắc khác có bước sóng o,20 micro m, xác định vận tốc cực đại của e khi nó vừa bị bật ra khỏi catot
c. biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5 micro A, công suất chùm bức xạ là 3mW. tính hiệu suất lượng tử
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều lànhững bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt mộthiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng \(\lambda\) xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứngvới bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
A.2 cm.
B.16 cm.
C.1 cm.
D.8 cm.
Chiếu 1 bức xạ có bước sóng lamda vào một kim loại có công thoát electron là 3,74 eV; các quang electron bật ra được tách một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều theo phương vuông góc với vecto cảm ứng từ . Biết bán kính quỹ đạo cực đại của electron trong từ trường là 2cm, trong từ trường electron đi nửa vòng hết 0,15micro giây. Tính giá trị lamđa?
A. 29.3 nm
B. 586 nm
C. 58.6 nm
D. 293 nm
Chiếu một bức xạ điện từ vào một tấm kim loại, electrôn quang điện bay ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy electron đi thẳng đều. Cường độ điện trường bằng E=1kV/m, cảm ứng từ \(B=10^{-3}T\). Công thoát của electron ra khỏi bề mặt kim loại là \(7,2.10^{-19}J\). Bước sóng của bức xạ đó bằng
A. 0,17 .
B. 0,27 .
C. 0,37 .
D. 0,47 .
Chiếu một bức xạ điện từ vào một tấm kim loại, electrôn quang điện bay ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy electron đi thẳng đều. Cường độ điện trường bằng E=1kV/m, cảm ứng từ B=10−3TB=10−3T. Công thoát của electron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2.10−19J7,2.10−19J. Bước sóng của bức xạ đó bằng
A. 0,17 .
B. 0,27 .
C. 0,37 .
D. 0,47 .
công thoát electron khỏi kL natri là 2,48 eV. 1 tế bào quang điện có catot làm bằng natri khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36 micromet thì cho 1 dòng quang điện có cường độ bão hòa là 3 microA tính:
a. giới hạn quang điện của natri
b. vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện
c. số e bứt ra khỏi catot trong 1 giây
d.điện áp hãm để làm triệt tiêu dòng quang điện
Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f=5,76. 1014 Hz, vào 1 miếng kim loại cô lập thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v=0,4. 106(m/s)
a. tính công thoát e và bước sóng giới hạn quang điện của kim loại
b. tìm bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào miếng kL để điện thế cực đại của nó là 3V cho h=6,625. 10-34(Js) , c= 3.108 (m/s), trị tuyệt đối của e=1,6.10-19 (C)
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5 µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng 0,3 µm. Biết rằng công suất chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất chùm sáng kích thích. hãy tính tỉ lệ giữa số phôton bật ra và số phôton chiếu tới .GIẢI THẬT CHI TIẾT GIÚP MÌNH NHÉ