Có 3 cách đọc đuôi "ed" :
Đọc bằng /id/ : Khi động từ có chữ cái tận cùng phát âm là "t" và "d".
Đọc bằng /t/ : Khi động từ có chữ cái tận cùng phát âm là "tj ", "k" , "p" , "s" , "f ", "j" .
Đọc bằng /d/: Là những trường hợp còn lại
-/id/: đối với những từ có tận cùng là âm /t/;/d/
ex: wanted, fitted, visited,needed,rented,started,...
-/t/: đối với những từ có tận cùng là âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
hay thường được viết là k,f,ch,sh,p,s
ex: helped, liked,watched, looked,stopped,talked,missed,...
-/d/: ngoài hai trường hợp trên.
ex: played,remembered, studied,learned,...
Có 3 cách đọc từ có đuôi "ed" như sau:/t/,/id/,/d/
-/t/: Các động từ có kết thúc là p,k,ch,sh,ss,x,gh...
-/id/: Các động từ có kết thúc là t, d
eg: invited, wanted,...
-/d/: các động từ có kết thúc là các âm còn lại
eg: played,...
-/id/: đối với những từ có tận cùng là âm /t/;/d/
ex: wanted, fitted, visited,needed,rented,started,...
-/t/: đối với những từ có tận cùng là âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
hay thường được viết là k,f,ch,sh,p,s
ex: helped, liked,watched, looked,stopped,talked,missed,...
-/d/: ngoài hai trường hợp trên.
ex: played,remembered, studied,learned,.